QUY ĐỊNH ĐÓN TRẢ HỌC SINH
1. GIỜ GIẤC
Cổng trường đóng mở vào thời gian nào?
Làm gì khi đến trường muộn?
Làm gì khi muộn giờ hoạt động?
Làm gì khi rời trường sớm?
Làm gì khi rời trường muộn?
2. RA VÀO CỔNG
Việc ra vào qua các cổng trường diễn ra như thế nào?
+ 7.45 - 8.00: cổng 3 dành cho việc giao nhận thực phẩm - HS chuyển sang cổng 2 để vào trường.
+ 16.00 - 16.30: cổng 3 dành cho HS đi xe buýt ra về - HS chuyển sang cổng 4 để ra về.
HS ra về có được kiểm soát hay không?
+ HS lớp 1 -> 4 chỉ được ra về khi có PHHS đón.
+ HS thống nhất với bố mẹ điểm chờ đón trong sân trường để bố mẹ dễ dàng tìm đón con.
+ PHHS được nhà trường cung cấp thẻ đón và trình thẻ đón để vào trường đón con.
DỊCH VỤ XE BUS
HS cần làm gì để được phục vụ xe bus?
Dịch vụ xe bus diễn ra như thế nào?
+ Giám sát viên sẽ gọi điện/nhắn tin báo cho PHHS khi không thấy HS tại điểm đón sáng.
+ GV phụ trách lớp sẽ báo cho PHHS khi không thấy HS tại điểm tập trung để trả chiều.
HS cần thực hiện những yêu cầu gì khi ngồi trên xe?
HS làm gì khi đột xuất không sử dụng dịch vụ xe bus?
HS làm gì nếu muốn thay đổi điểm đón/trả?
HS làm gì khi đột xuất thay đổi không đưa đón bằng xe bus?
Quy định chung về trang phục của HS là gì?
+ Quần áo mặc kín đáo, không tua rua, không mài rách, thủng lỗ.
+ Móng tay cắt ngắn.
+ Tóc gọn gàng, không tạo hình thái quá, không nhuộm màu nổi bật. Học sinh nam tóc cắt tỉa gọn gàng, độ dài trung bình (trước không chạm đến lông mày, bên không dài quá phần giữa tai, sau không phủ vào cổ áo sơ mi), không túm buộc.
+ HS nam không đeo khuyên tai.
Danh mục đồng phục HS cần chuẩn bị là gì?
Đăng ký mua tại trường |
Tự chuẩn bị |
|
|
Đồng phục quy định riêng cho HS lớp 1 - > 4 là gì?
HS |
Mùa hè |
Mùa đông |
Nữ |
Sơ mi dài tay bỏ trong váy/sơ mi ngắn tay Mặc thêm áo vest khi có yêu cầu |
Mặc thêm áo vest Mặc thêm áo len (nếu cần). |
Chân váy |
Mặc thêm quần tất (nếu cần) |
|
Giầy. Đi tất (nếu cần) |
Có thể đi boot |
|
Nam |
Sơ mi dài tay bỏ trong quần/sơ mi ngắn tay Mặc thêm áo vest khi có yêu cầu |
Mặc thêm áo vest Mặc thêm áo len (nếu cần). |
Quần dài và thắt lưng (nếu cần) |
||
Giầy. Đi tất (nếu cần) |
HS |
Mùa hè |
Mùa đông |
Nữ |
Áo polo |
Mặc sơ mi dài tay, mặc thêm áo len/thêm Vest (nếu cần) Khoác áo Hoody bên ngoài (nếu cần) |
Chân váy |
Mặc thêm quần tất (nếu cần) |
|
Xăng đan/ Giầy. Đi tất (nếu cần) |
Có thể đi boot |
|
Nam |
Áo polo |
Mặc sơ mi dài tay, mặc thêm áo len/thêm Vest (nếu cần) Mặc áo Hoody bên ngoài (nếu cần) |
Quần soóc/quần dài |
||
Xăn đan/Giầy. Đi tất (nếu cần) |
Mùa hè |
Mùa đông |
Áo thể thao cộc tay mùa hè/ Áo thể thao dài tay mùa đông |
Mặc thêm áo khoác thể thao/ Hoody (nếu cần). |
Quần thể thao mùa hè/ Quần thể thao mùa đông |
|
Giầy thể thao và đi tất |
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
Đồ dùng học tập của HS bao gồm những gì?
STT |
Nội dung |
Khối |
Số lượng cần chuẩn bị |
Đơn vị |
1 |
Cặp hoặc Ba lô |
1,2,3,4 |
1 |
Cái |
2
|
Vở 4 ly to 6* (Hồng Hà chống lóa) |
1 |
2 |
Quyển |
2,3,4 |
5 |
Quyển |
||
3 |
Vở vẽ A3 Hồng Hà |
1,2,3,4 |
1 |
Quyển |
4 |
Vở chép nhạc |
1,2,3,4 |
1 |
Quyển |
5 |
Vở nháp |
1,2,3,4 |
1 |
Quyển |
6 |
Giấy kiểm tra (giấy ô ly Hồng Hà) |
1,2,3,4 |
1 |
Tập |
7 |
Bút chì 2B |
1,2,3,4 |
3 |
Chiếc |
8 |
Bút My Gel (màu tùy chọn) |
2,3,4 |
2 |
Cái |
9 |
Bút máy |
1 |
1 |
Cái |
10 |
Bút viết bảng fooc |
2,3,4 |
1 |
Chiếc |
11 |
Bút dạ kim Doraemon (màu tím) |
1 |
1 |
Chiếc |
12 |
Bút dạ 12 màu (Deli) |
1,2,3,4 |
1 |
Hộp |
13 |
Màu oil pastels 49 màu loại Pentel |
1,2,3,4 |
1 |
Hộp |
14 |
Đất nặn Play - Doh/ Claylove |
1,2,3,4 |
1 |
Hộp |
15 |
Mực tím |
1 |
1 |
Lọ |
16 |
Gọt bút chì |
1,2,3,4 |
1 |
Cái |
17 |
Kéo |
1,2,3,4 |
1 |
Cái |
18 |
Tẩy đen 4B (Hàn Quốc) |
1,2,3,4 |
1 |
Cái |
19 |
Bảng con, hộp đựng phấn (Hồng Hà) |
1 |
1 |
Cái |
20 |
Bảng fooc size A4 (cả 2 mặt đều là fooc trắng) |
2,3,4 |
1 |
Cái |
21 |
Thước đo độ, ê ke |
4 |
1 |
1Cái/ Loại |
22 |
Thước kẻ |
1,2,3,4 |
1 |
Cái |
23 |
Hồ khô |
1,2,3,4 |
1 |
Lọ |
24 |
Hộp / túi đựng bút |
1,2,3,4 |
1 |
Cái |
25 |
Clear Bag |
1,2,3,4 |
1 |
Cái |
26 |
File 40 lá |
1,2,3,4 |
1 |
Cái |
27 |
Bình nước |
1,2,3,4 |
1 |
Cái |